Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2011

quản trị

1. Phân tích các ưu, nhược điểm của các học thuyết quản trị.
- Trường phái quản trị cổ điển : Con người rất duy lý, luôn chọn một đường lối hành động một cách hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế nhất.
+ Trường phát quản trị khoa học : Quan tâm đến năng suất lao động thông qua việc quản lý và hợp hóa công việc.
* Ưu điểm: Có những đóng góp có giá trị cho sự phát triển của tư tưởng lãnh đạo, quản trị, phát triển kỹ n ăng lãnh đạo, quản trị qua phân công chuyên môn hóa quá trình lao động, là những người đầu tiên nêu lên tầm quan trọng của việc tuyển chọn và huấn luyện nhân viên, dùng đãi ngộ để tăng NSLĐ.
* Nhược điểm : Chỉ áp dụng tốt trong môi trường ổn định, đề cao bản chất kinh tế và duy lý của con người, đánh giá thấp nhu cầu xã hội và tự thể hiện của con người. Vấn đề nhân bản ít được quan tâm. Gắn chặt con người vào một dây chuyền lãnh đạo, quản tr5i và tăng NSLD.
+ Trường phái quản trị hành chính: phát triển những nguyên tắc quản trị chung cho cả một tổ chức, còn gọi là tư tưởng quản trị cổ điển.
* Ưu điểm : Đóng góp rất nhiều trong lý luận cũng như thực hành quản trị. Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền ... đang ứng dụng phổ biến ngày nay là sự đóng góp quan trọng của trường phái này.
* Nhược điểm : Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức ổn định, quan điểm quản trị cứng rắn, ít chú ý đến con người và xã hội ==> xa rời thực tế.
- Trường phái tâm lý xã hội trong quản trị : Nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc, thỏa mãn các nhu cầu tâm lý xã hội của con người .
* Ưu điểm : Năng suất không chỉ thuần túy là vấn đề kỹ thuật, giúp cải tiến cách thức và tác phong quản trị trong tổ chức. Xác nhận mối liên hệ giữa năng suất và tác phong hoạt động. Nhà quản trị hiểu rõ hơn về sự động viên của con người, về ảnh hưởng của tập thể đối với tác phong cũng như các vấn đề tâm lý quản trị.
* Nhược điểm : quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người khiến trở thành thiên lệch. Khái niệm "con người xã hội" chỉ bổ sung cho khái niệm "con người kinh tế" chứ không thể thay thế. Không phải lúc nào " con người thỏa mãn đều là những lao động có năng suất cao. Coi con người là phần tử trong hệ thống khép kín, điều đó không thể có trên thực tế.
Trong các yếu tố của quản trị thì con người là yếu tố khó sử dụng nhất và cũng thường gây lãng phí nhất. Quản trị là hoàn thành công việc bằng thông qua con người.

2. Phân tích qui trình HĐ ? Bước nào có ý nghĩa quan trọng nhất? Vì sao ?
a) HĐ là lựa chọn phương án hành động trong tương lai. Đó là tiến trình hoạch định mục tiêu, chiến lược, chính sách, quy trình, quy tắc, kế hoạch phân bổ các nguồn lực ... Để thực hiện mục tiêu của tổ chức đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện môi trường luôn luôn biến đổi.
Các bước trong quy trình HĐ :
- Bước 1: Nhận thức khái quát vấn đề, nắm dc cơ hội, thách thức.
- Bước 2: Xác định các mục tiêu: xác định các bước đi trong từng giai đoạn để đạt được mục tiêu chung, vận dụng phối hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu có hiệu quả nhất.
Các yêu cầu: phải cụ thể, đo lường được, phát triển.
Các căn cứ: môi trường, nhiệm vụ, năng lực.
- Bước 3: Xác lập các dự báo: luôn xảy ra các phát sinh nên cần dự báo để chuẩn bị đối mặt và hạn chế các rủi ro, tận dụng tốt cơ hội và thay đổi để phù hợp với sự biến động của môi trường.
Có 3 loại dự báo : yếu tố ngoài tầm kiểm soát, chi phối 1 phần, chi phối hoàn toàn.
- Bước 4: xây dựng nhiều phương án khác nhau.
Thấy được hết các cơ hội và thách thức để so sánh và lựa chọn dc hướng đi tốt nhất.
- Bước 5: so sánh, lựa chọn phương án tối ưu nhất.
- Bước 6: Hoạch định kế hoạch hỗ trợ : để tận dụng tốt tối đa các nguồn lực.
- Bước 7: Hoạch định ngân sách : để kiểm soát chi phí và bảo đảm mức chi phí thấp nhất.

3.Điều khiển hay lãnh đạo là gì ? Phân tích các kĩ năng của lãnh đạo ?
a) Điều khiển là gì ?
- Điều khiển là tiến trình khởi động, duy trì hoạt động của tổ chức, bằng cách tác động lên các nguồn lực của tổ chức thông qua các hoạt động hướng dẫn, chỉ huy phối hợp, khuyến khích động viên để dẫn dắt tổ chức đạt mục tiêu đã định 1 cách hiệu quả nhất. Trong tiến trình quản trị, nhà quản trị thực hiện các chức năng điều khiển bằng qui trình tác động đến ng` khác để họ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đưa ra .
Yêu cầu của nhà quản trị :
+ Có sự tỉnh táo, nhạy bén và hiểu biết thấu đáo về tâm lí, giao tế nhân sự.
+ Có những kỹ thuật chuẩn mạch tốt để xác định nguyên nhân của những vấn đề khó khăn về mặt nhân sự.
+ Có những phương pháp hữu hiệu để bồi đưỡng đào tạo nhân viên.
+ Có sự hiểu biết đầy đủ về nghệ thuật cải tiến con ng`.
+ Xác định chính xác phương pháp lãnh đạo và phối hợp các pp đó phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngoài tổ chức.
Các kĩ năng của nhà lãnh đạo :
- Nhận thức
- Khả năng khích lệ
- Khả năng hành động theo một phương pháp nhất định.
+ Nhận thức : nhà lãnh đạo giỏi cần nhận thức dc vấn đề trong mọi tình huống, động lực thúc đẩy con người ở những hoàn cảnh, điều kiện, ko gian và thời gian khác nhau.
• Kỹ năng này bao gồm khả năng bao quát doanh nghiệp như một tổng thể , việc thừa nhận các bộ phận khác nhau của tổ chức phụ thuộc lẫn nhau như th61 nào và nhữn thay đổi trong một bộ phận bất kì ảnh hưởng đến tất cả những bộ phận khác ra sao.
• Trc hết, nhà qt cần tự nhận thức bản thân họ đang làm những gì. Cần xác định điểm mạnh, điểm yếu và các giả định của mình, động cơ làm việc của bản thân. Việc này đòi hỏi nhà qt phải có sự hiểu biết sâu sắc về hành vi, động lực và tài năng của chính mình, phải kiểm soát và làm chủ những phản ứng cảm xúc của mình trong nhiều tình huống.
• Nhận thức dc khuyết điểm của bản than và sẵn sa`ng thừa nhận điều đó, luôn phấn đấu để phát triển và tiếp thu lời khuyên từ bên ngoài để cải thiện, sửa chữa sai sót, điều này khuyến khích nhân viên .
• Động lực thúc đẩy mỗi ng` là khác nhau trong tình huống khác nhau. Nhà qt cần nhận thức được điều này để có thể có những định hướng trong việc phân phối và sd nhân viên 1 cách hợp lí để đem lại hiệu quả cao cho mục tiêu của tổ chức, cần linh hoạt trong từng tình huống vì con ng luôn thay đổi linh hoạt trong mọi tình huống cụ thể.
+ Khả năng khích lệ, động viên : thành công của nhà quản trị phụ thuộc chủ yếu vào việc khả năng động viên để huy động tối đa năng lực và nhiệt tình làm việc của mọi ng` trong tổ chức, nhưng động cơ thúc đẩy của mỗi nhân viên là rất phức tạp vì vậy đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt của nhà qt vào hoạt động động viên. Để khuyến khích ng lao động có 1 số cách thức.
• Làm phong phú công việc : tránh nhàm chán trong công việc, luôn đưa ra những yêu cầu cao hơn, đòi hỏi sự cố gắng nhất định mới hoàn thành tốt công việc.
• Thăng chức, thăng tiến : thực hiện chính sách thăng chức công bằng, thực hiện tốt vấn đề này sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ trong ng` lao động, đặc biệt là lực lượng lao động trẻ.
• hỗ trợ, cải thiện môi trg` làm việc
• Duy trì mối qhe với nhân viên
+ Khả năng hành động theo một phương pháp nhất định : trong một môi trg` kinh doanh đầy cạnh tranh, nhà quản trị cần xây dựng cho mình phong cách làm việc riêng biệt. Một nhà lãnh đạo phải đảm bảo rằng mục tiêu of cty dc xác định rõ rang, phải đc bồi dưỡng và hoạt động theo 1 phg pháp nhất định . If như nhà lãnh đạo cũng khuyến khích nvien hiểu dc mục tiêu, phương pháp của họ và làm thế nào nó lien kết với mục tiêu chung of cty thì sự tham gia of nhân viên, sự hài long cá nhân và hiệu quả công việc gia tăng.
Những phẩm chất và kỹ năng cần có ở họ có thể là :
- Lòng chính trực
- Nhất quán
- Tính kiên định
- Tính đáng tin cậy
- Quan tâm đến ng` khác
- hướng đến những thành công mới với sự sa’ng tạo và chấp nhận rủi ro.
- Biết lắng nghe
- Khả năng khơi dậy sự tự tin
- Biết tin tưởng vào ng` khác
- Công bằng trong việc đánh giá con ng`.
- Tự tin, có chí hướng, trách nhiệm và biết cách đối xử với nhân viên.
5. Vì sao phải ktra? Nội dung chủ yếu của ktra là gì? Phân tích ưu nhược điểm của các hình thức ktra?
a) Vì sao phải ktra ?
- Ktra là thực hiện qdinh đánh giá, so sánh thành tựu thực hiện dc với mục tiêu thong qua hệ thống những tiêu chuẩn để điều chỉnh các sai sót và đảm bảo rằng những nguồn lực đã và đang dc sử dụng với hiệu quả cao nhất, để đạt dc mục tiêu của đơn vị.
Trong công tác quản trị cần phải có ktra vì :
+ Ktra giúp nhà qt nắm dc kịp thời mọi diễn biến đang xảy ra trong tổ chức of mình, đồng thời phát hiện ra những sai sót of bản thân để khắc phục.
+ Ktra nhằm đảm bảo các thành viên các bộ phận trong tổ chức luôn luôn có ý thức về việc chấp hành nghiêm chỉnh những quy định, quy trình, nguyên tắc of tổ chức.
+ Ktra phòng ngừa, ngăn chặn sai phạm of các thành viên, các bộ phận và cả nhà quản trị.
+ Ktra giúp cho việc đánh giá đúng từng thành viên từ đó động viên khuyến khích các thành viên hăng hái, thi đua làm việc, tạo dk tăng năng suất, hiệu quả.
+ Đảm bảo nguồn lực of tổ chức dc sử dụng 1 cách hữu hiệu
+ Phát hiện kịp thời những vde` và những đơn vị bộ phận chịu trách nhiệm để sửa sai.
+ Xác định và dự đoán những chiều hướng thay đổi of môi trường có thể diễn ra để điều chỉnh kịp thời các chiến lược, chính sác của tổ chức về sản phẩm, thị trường, giá cả để thích nghi tốt w môi trường
+ Đảm bảo tính đúng đắn of các qdinh quản trị và các hoạt động of tổ chức ko đi chệch hướng w mục tiêu đã định.
b) Nội dung chủ yếu của ktra :
- Xác định tiêu chuẩn ktra : là xd loại mục tiêu cần đạt và định lượng, định tính mức độ cần đạt để có căn cứ đánh giá kết quả thực tế, tiêu chuẩn bằng bất cứ khái niệm nào dung để đo lường thành quả kể cả những khái niệm tâm lý như mức độ vui long of khách hang.
- Đánh giá chênh lệch giữa thực tế với dự kiến : So sánh công việc đã hoàn thành với các dự kiến thong qua tiêu chuẩn đã đề ra. Việc đánh giá chênh lệch chỉ dễ dàng if các tiêu chuẩn dc xác định đúng đắn và thành quả of nhân viên dc xác định chính xác.
- Điều chỉnh cho hợp lý : các hoạt động điều chỉnh phải dựa trên cơ sở phân tích các nguyên nhân dẫn đến sai lệch. Xây dựng phương án, kế hoạch để điều chỉnh sai lệch. Các hoạt động điều chỉnh phải dc tiến hành kịp thời, phù hợp w yêu cầu thực tế, tổ chức thực hiện điều chinh theo phương án kế hoạch đề ra .

c) Ưu nhược điểm of các hình thức ktra :
- Từ quan sát cá nhân : cảm nhận, quan sát hoạt động of tổ chức thong qua việc cảm nhận các vấn đề tiềm ẩn và hiểu dc con ng`.
* Ưu : bản thân nhà qt có thể nhìn nhận vấn đề một cách trực tiếp.
* Nhược điểm : mang tính chủ quan
- Báo cáo thống kê : báo cáo = số liệu có hệ thống - hợp pháp nhưng ko cập nhật
* Ưu: mang tính khách quan, số liệu rõ rang, có hệ thống.
* Nhược : số liệu nhập sẵn từ trc, nhưng qua thời gian có thể sai lệch.
- Báo cáo miệng : nhận dc sự diễn cảm of ng` báo cáo vì họ báo cáo w nhà qt thong qua việc đối thoại trực tiếp.
* Ưu : nhanh, thông qua sự diễn cảm of nhà qt để nắm bắt dc vấn đề
* Nhược: trong 1 số trường hợp mà việc báo cáo đòi hỏi tính chính xác, tính pháp lý báo cáo miệng ko thể đáp ứng dc.
- Báo cáo bằng văn bản
* Ưu : có tính pháp lý
* Nhược: chậm, trong 1 số tình huống cấp bách nếu sử dụng báo cáo bằng văn bản sẽ ko phù hợp.
d) Ktra có hiệu quả
- Ktra từng kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể : ktra phải theo sát từng hoạt động gắn liền w kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể of tổ chức để đem lại tính chính xác và sự hiệu quả cao cho mục tiêu. Việc ktra phải thường xuyên và dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn đã đề ra.
- Ktra phù hợp với đặc điểm tâm lý và yêu cầu of qt : ktra phải dựa trên những yêu cầu, mục tiêu of quản trị sao cho sau khi kiểm tra xong công việc sẽ đc tiến hành có hiệu quả hơn, trôi chảy hơn
- Ktra ở các khâu trọng yếu, đặc biệt là khâu trọng yếu nhất: sự ktra phải dc thực hiện tại các điểm trọng yếu, nhà qt nên quan tâm đến những khâu có ý nghĩa, quan trọng đối với hoạt động of tổ chức để tiến hành ktra, khi ktra ở khâu trọng yếu thì lập tức các khâu khác sẽ có sự sửa đổi và điều chỉnh
-Ktra phải khách quan: nếu thực hiện việc ktra mà có định kiến w đối tượng ktra sẽ làm cho kết quản ktra ko phù hợp w thực tế, gây ảnh hưởng tâm lý đến đối tượng ktra và còn gây lãng phí lớn, do đó việc ktra cần đảm bảo tính khách quan, nhà qt cần có thái độ vô tư, tinh thần trách nhiệm cao, ko để cảm xúc cá nhân chen vào quá trình ktra.
-Ktra có sai lệch phải điều chỉnh : ktra dc coi là đúng đắn if những sai lệch so với kế hoạch được tiến hành điều chỉnh thong qua việc làm lại kế hoạch, sắp xếp lại tổ chức or thay đổi phong cách lãnh đạo. Cần tránh hiện tượng ktra nhưng ko đưa ra dc kết luận đúng, sai và ko đưa ra dc phương pháp khắc phục sai sót.
-Hệ thống ktra phải phù hợp w bầu ko khí of tổ chức: tùy theo môi trường văn hóa of tổ chức mà xây dựng quy trình, chế độ ktra cho phù hợp, hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng tiêu cực of việc ktra đối với tâm lý, năng suất lao động of cấp dưới.
6. Bạn lựa chọn phong cách lãnh đạo nào? Tại sao?
Khái niệm các phong cách lãnh đạo :
Phong cách lãnh đạo là cách thức làm việc of nhà lãnh đạo, là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng of hoạt động quản lý của nhà lãnh đạo, dc quy định bởi các đặc điểm cá nhân of họ, phong cách lãnh đạo là kết quả of mối quan hệ giữa cá nhân và sự kiện.
Có 3 phong cách lãnh đạo lớn:
- Phong cách lãnh đạo độc đoán : là phong cách trong đó nhà lãnh đạo sẽ trực tiếp đưa ra quyết định mà ko cần tham khảo ý kiến of ng` dưới quyền, đặc trưng bằng việc tập trung mọi quyền lực vào tay 1 ng` quản lí.
- Phong cách lãnh đạo dân chủ : là phong cách trong đó nhà lãnh đạo ra quyết định sau khi bàn bạc, trao đổi và tham khảo ý kiến of cấp dưới, đặc trưng bằng việc nhà quản lí phân chia quyền lực quản lý của mình, tranh thủ ý kiến cấp dưới, đưa họ vào việc khởi thảo các quyết định.
- Phong cách lãnh đạo tự do: là phong cách trong đó nhà lãnh đạo cho phép cấp dưới ra quyết định of mình và họ ít tham gia vào qdinh of tổ chức, mặc dù vậy, nhà lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm với các qdinh được đưa ra.
Mỗi phong cách lãnh đạo có những ưu, nhược điểm riêng. Vì vậy, đối w nhà quản trị ko đơn giản là áp dụng nguyên bản 1 kiểu phong cách lãnh đạo nào đó vào trong hoạt động lãnh đạo mà nhà qt sẽ vận dụng 1 cách linh hoạt, sang tạo phong cách lãnh đạo of mình vào từng tình huống cụ thể. Chẳng hạn khi vấn đề ra những yêu cầu cứng rắn, những tình huống cần phải giải quyết ngay trong 1 thời gian ngắn thì phong cách lãnh đạo độc đoán là thích hợp.Ngược lại, khi phát triển 1 dự án of tổ chức , cần có những ý kiến đóng góp, những ý tưởng sang tạo of nhân viên thì phong cách lãnh đạo dân chủ là thích hợp hơn cả.
Ngoài ra, dựa theo những đặc trưng, những tình huống cụ thể khác nhau mà nhà qt nên áp dụng phong cách lãnh đạo phù hợp:
- Dựa theo thâm niên công tác of nhân viên: đối với các nhân viên mới đang trong giai đoạn học việc, nhà qt nên sd phong c ách lãnh đạo độc đoán, nhờ đó nhân viên sẽ dc động viên để học hỏi những kĩ năng mới.
- Dựa theo các giai đoạn phát triển of tổ chức:
+ Giai đoạn bắt đầu hình thành : là giai đoạn tập thể chưa ổn định, mọi thành viên thường chỉ thực hiện công việc dc giao theo nhiệm vụ, nhà lãnh đạo nên sd phong cách độc đoán.
+ Giai đoạn tương đối ổn định : khi các thành viên chưa có sự thống nhất, tự giác trong hoạt động, tính tích cực, sự đoàn kết chưa cao, nên dung phong cách lãnh đạo dân chủ, mềm dẻo, linh hoạt.
+ Giai đoạn tập thể phát triển cao: Tập thể có bầu ko khí tốt đẹp, có tinh thần đoàn kết, có khả năng tự quản, tự giác cao, nên dung kiểu dân chủ hoặc tự do.
- Dựa vào tính cách of nhân viên : đối với những nhân viên thiếu tính tự chủ, kém tính sang tạo, cần sd phong cách lãnh đạo độc đoán, đối với nhân viên có tinh thần hợp tác, lối sống tập thể nên sử dụng phong cách dân chủ, sdd phong cách tự do đối với những ng ko thích giao thiệp.

1 nhận xét:

  1. Thanks u very much much much..........!
    Hình như u học quản trị thầy Thọ pải k?

    Trả lờiXóa