Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2011

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LUẬT KINH TẾ

Pháp luật về doanh nghiệp
A Những vấn đề chung về doanh nghệp
1 Khái niệm (khoản 1 điều 4)
2 Thành lập
- Điều kiện thành lập
Điều kiện về chủ thể (k.1,3 d.13 trừ k.2,4 d.13)
Đk về ngành nghề kinh doanh (d7)
Đk về tên doanh nghiệp (d.31,32,33,34)
- Thủ tục thành lập (d.16,17,18,19)
3 Giải thể ( các trường hợp giải thể; thủ tục giải thể)
4 Tổ chức lại doanh nghiệp ( chia,tách,hợp nhất,sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp) (d.150,151,152,153)
B Các loại hình doanh nghiệp ( chú ý phần này)
1 Doanh nghiệp tư nhân (d.141)
2 Công ty trách nhiệm hữu han
♦ Công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên (d.38)
Khái niệm và đặc điểm
Tổ chức và quản lý
Chế độ tài chính
♦ Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (d.63)
Khái niệm và đặc điểm
Tổ chức và quản lý
Chế độ tài chính
3 Công ty cổ phần (d.77)
Khái niệm và đặc điểm
Tổ chức và quản lý
Chế độ tài chính
4 Công ty hợp danh (d.130)
Khái niệm và đặc điểm
Tổ chức và quản lý
Chế độ tài chính

Pháp luật về hợp đông trong kinh doanh

1 Khái niệm, phân loại, hình thức của hợp đồng
2 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
3 Hợp đồng vô hiệu
4 Giao kết hợp đồng
5 thực hiện hợp đồng
6 trách nhiệm dân sự trong vi phạm hợp đồng

Pháp luật về phá sản

1 Mở thủ tục phá sản ( ai có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản; điều kiện mở thủ tục phá sản;hậu quả của quyết định mở thủ tục phá sản)
2 Thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh
3 Thủ tục thanh lý
4 Thủ tục tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản

luật

chu the KD, hop dong kd,

Chương 2: Pháp luật về chủ thể kinh doanh

1.Khái niệm về chủ thể kinh doanh

1.1 Định nghĩa: Chủ thể kd là những chủ thể thực hiện trên thực tế các hành vi kd theo qđ của PL.

1.2 Đặc điểm:

a) Chủ thể kd phải có vốn đầu tư kd, có thể là tiền VN, ngoại tệ tự do chuyển đổi, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kĩ thuật, uy tín, kinh nghiệm kd và các tài sản khác theo qđ của PL.

b) Chủ thể kd phải thực hiện hành vi kd: Khoản 4 điều 2 Luật DN 2005: "Kd là việc t/h liên tục 1, 1 số hoặc tất cả các công đọn của quá trình đầu tư, từ SX đến tiêu thụ SP hoặc cung ứng dv trên tt nhằm mục đích sinh lợi"

c) Chủ thể kd hạch toán kd: hạch toán kd là 1 trong những pp dc các chủ thể kd sd trong quản lí kd, nhằm mục đích tính toán CP bỏ ra và KQ thu về với nguyên tắc trang trải, lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi.

d) Chủ thể kd t/h nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

2. Chủ thể kd theo luật Dn 2005: DN tư nhân, Cty TNHH 1 thành viên - 2 thành viên trở lên, Cty cổ phần, cty hợp danh, nhóm cty.

2.1 Khái niệm DN; Khoản 1 điều 4 Luật DN 2005" DN là tổ chức ktế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đc đăng kí theo qđ của PL nhằm mục đích t/h các hđ kd".

2.2 Đkiện thành lập DN

a) Đối tg tham gia thành lập- góp vốn, mua cổ phần va qlis DN; Khoản 1, khoản 3 điều 13 luật DN 2005 "Tổ chức, cá nhân VN, nước ngoài có quyền thành lập và quản lí DN tại VN, có quyền mua cổ phần, góp vốn vào cty TNHH, cty hợp danh theo qđ của luật này, trừ các TH khoản 2,4 điều 13 luật DN 2005"

b) Vốn đầu tư ban đầu; Vốn đầu tư, Vốn điều lệ, vốn pháp định

c) Ngành nghề kd và đk kd: Điều 7 luật DN 2005 "DN thuộc mọi thành phần kt có quyền kd các ngành nghề mà PL ko cấm. "

d) Đk khác:

- Tên DN dc đặt theo đúng qđ tại điều 31,32,33,34 luật DN 2005.

- Có trụ sở chính theo qđ tại khoan3 1 điều 35 luật DN 2005.

- Có hồ sơ đăng kí kd hợp lệ theo qđ của Pl.

- Nộp đủ lệ phí kd theo qđ của PL



3.

Chuong 3

Kniệm hợp đồng trong kd: là sự thỏa thuận giữa các bên về vc xác lập thay đổi,chấm dứt q` &nghĩa vụ đ/v nhau.

Đđ: có ý chí & biểu lộ ý chí của ít I 2 chủ thể trở lên. Phải có sự thống I ý chí giữa các cthể, đc biểu hiện = sự tự nguyện thỏa thuận. Sự thỏa thuận giữa các bên fải fù hợp vs quy định của PL.

Phân loại: căn cứ vào t/chất có đi có lại về lợi ích v/chất giữa các bên tgia HĐ: HĐ có đền bù & HĐ ko đền bù; căn cứ vào tương wan q` &nghĩa vụ của cthể trog HĐ: HĐ đơn vụ, HĐ song vụ; căn cứ vào tđiểm có hiệu lực của HĐ: HĐ ưng thuận&HĐ thực tế; căn cứ vào sự phụ thuộc về hiệu lực giữa các HĐ: HĐ chính& HĐ fụ; dựa vào hình thức giao kết HĐ: HĐ miện, HĐ hành vi& HĐ viết; dựa vào tư cách cthể& mđích của HĐ: HĐ dân sự& HĐ ktế (HĐ thương mại); các loại HĐ khác: HĐ có đkiện, HĐ vì lợi ích of ng thứ 3, HĐ hỗn hợp, HĐ theo mẫu.

Kniệm PLHĐ: là tổg hợp các quy fạm PL hiện hành điều chỉnh các mối wan hệ fát sinh trog qúa trình th/thuận giữa các bên về vc xác lập, thay đổi, chấm dứt q`& nghĩa vụ pháp lý từ HĐ.

Luật áp dụng: _luật áp dụg trog nc: +vbản luật: Bộ luật dân sự 2005, Luật TMại, 1 số vbản PL liên wan khác: Luật lao động, luật đất đai, luật SHTT…+ V bản hướng dẫn thi hành: Nghị định của chính phủ, Quyết định of CP, Thông tư of Bộ._ luật áp dụng có y/tố nc ngoài: Công ước Liên hiệp quốc về HĐ mua bán hhóa quốc tế, PL quốc gia, tập quán quốc tế.

Kniệm giao kết HĐ: là vc các cthể bày tỏ ý chí = cách trao đổi ý kiến vs nhau theo các ng/tắc & trình tự luật định để đi đến sự thỏa thuận trog vc cùng nhau xác lập, thay đổi or chấm dứt nhữg q` &nghĩa vụ.

Ng/tắc giao kết HĐ (điều 389 BLDS 2005): tự do giao kết HĐ; ko trái PL, ko trái đạo đức xhội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực &ngay thẳng.

Trình tự giao kết HĐ:
a) Đề nghị giao kết HĐ:
_sửa đổi, bổ sung, rút lại: trước or cùng tđiểm khi đề nghị giao kết HĐ bắt đầu có hiệu lực;
_ hủy bỏ: trog đề nghị ghi rõ đkiện hủy bỏ or ko cam kết giữ nguyên đề nghị or trước khi bên nhận đưa ra đề nghị nhận đc lời chấp nhận đề nghị, trừ THợp bên đưa ra đề nghị cam kết giữa nguyên đề nghị.
_ Chấm dứt đề nghị: hết thời hạn trả lời chấp nhận; khi thông báo về vc thay đổi or rút lại &hủy bỏ đề nghị có hiệu lực; theo thỏa thuận giữa các bên; đề nghị bị từ chối.
b) Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ (điều 396-400): là vc bên đc mời giao kết HĐ tuyên bố ý chí chấp nhận toàn bộ nội dung of lời đề nghị theo nhữg đkiện do bên đề nghị đưa ra mà ko kèm theo nhữg thay đổi bổ sung ndung or đkiện mới so vs lời đề nghị, thoe hình thức hợp lệ. Y/cầu:
1) tuyên bố “chấp nhận” đề nghị à câu văn or hành vi,
2) sự trả lời chấp nhận phải hợp lệ (chấp nhận toàn bộ, vô đkiện, trog thời hạn cho phép, theo hình thức hợp lệ…), ko phụ thuộc vào 1 vài bước tiếp theo mà ng đưa ra đề nghị phải thực hiện or ng nhận phải thực hiện,
3) ko đc đưa thêm nhữg y/cầu khác vs nhữg điều khoản of đề nghị or ít I ko làm thay đổi ndung cơ bản của nhữg điều khoản đó. Hiệu quả hiệu lực of đề nghị:
+phải giao kết HĐ, nếu ng đc đề nghị trả lời chấp nhận mà sự trả lời đó là hợp lệ.
+toà án ko đc q` buộc ng đưa ra đề nghị giao kết phải ký kết HĐ trái vs ý chí của họ. Nhưg nếu họ ko chịu giao kết HĐ (vi phạm lời đề nghị) thì họ phải chịu trách nhiệm về sự vi phạm đó theo quy định chung.

T/điểm có hiệu lực of HĐ:
_ HĐ có hiệu lực kể từ t/điểm giao kết, trừ THợp PL quy định khác or các bên thỏa thuận khác. Đề nghị giao kết HĐ (điều 390-395 BLDS 2005): là hành vi đơn phương of 1 bên nhằm biểu lộ ý chí of mình về vc muốn cùng 1 or nhiều bên khác xác lập 1 HĐ vs những ndung &đkiện xác định. Lời đề nghị:
_ Đề nghị phải xác thực& thể hiện rõ ý định giao kết HĐ: hình thức xác định , ndung phải đc chuyển đến cho 1 ng or 1 số ng xác định. _Bên đề nghị phải dám tự chịu trách nhiệm về lời đề nghị của mình: bên đề nghị phải có năng lực hành vi. Hình thức đề nghị:
_ Đề nghị trực tiếp: các bên trực tiếp trao đổi, đàm phán, thương lượng & cùng thống I HĐ.
_ Đề nghị gián tiếp: các bên trao đổi, đàm phán & thống I về ndung HĐ thông wa thư từ, công văn, điện báo…Hiệu lực của đề nghị: có phụ thuộc vào hình thức thông báo lời đề nghị ko? Lưu ý đến hoàn cảnh đặc thù of ng gửi & ng nhận thông báo; thời đểm giao kết HĐ bắt đầu có hiệu lực khi đc truyền đạt tới ng nhận (điều 891 BLDS 2005). T/điểm có hiệu lực của HĐ: t/điểm giao kết HĐà thừa nhận các điều khoản trog HĐ (đkiện cần); đkiện có hiệu lực trog HĐ (đkiện đủ) => ràng buộc trách nhiệm giữa các bên liên wan trong HĐ. T/điểm giao kết HĐ (điều 404 BLDS 2005): bên đề nghị nhận đc trả lời chấp nhận giao kết or khi các bên đã thỏa thuận xog về ndung chủ yếu của HĐ; khi hết hạn trả lời mà bên nhận đc đề nghị vẫn im lặng nếu có thỏa thuận im lặng là sự đồng ý; đ/với HĐ miệng là t/điểm các bên đã thỏa thuận về ndung chủ yếu of HĐ; đ/với HĐ = vbản là t/đểm bên sau cùng ký vào vbản; đ/với HĐ có chứng nhận, chứng thực, đký or xin phép là tđiểm đc chứng nhận, chứng thực, đký or cho phép.

Các đkiện có hiệu lực of HĐ:a) ng tgia ký kết HĐ có năng lực cthể: năng lực PL; năng lực hành vi. Đ/với cá nhân: >= 18T, ko bị hạn chế or bị mất NLHV: tgia mọi HĐDS, trừ khi PL quy định khác; >= 6T-<18T: có sự đồg ý of ng đại diện từ những HĐ có giá trị nhỏ; >= 15T-<18T+TS riêng: đc ký kết mọi HĐ, trừ THợp PL quy định khác. Đ/với pháp nhân, hộ gđình, tổ hợp tác: pháp nhân đúng mđích hoạt động; tổ hợp tác: thôg wa tổ trưởg tổ hợp tác or ủy q`cho các thành viên khác giao kết đúng mđích đc quy định trog HĐ hợp tác; Hộ gđ: thôg wa chủ hộ or ủy q` cho các thành viên khác giao kết đúng chức năng PL quy định. Người đại diện: ĐD đương nhiên; ĐD theo ủy q`.b) mđích&ndung: ko vi phạm đều cấm of PL, ko trái đạo đức xhội: mđích: là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt đc khi thiết lập HĐ, ndung: tổg hợp các điều khoản quy định q`& nghĩa vụ giữa các bên.c) các bên tgia giao kết HĐ phải hoàn toàn tự nguyện: tự nguyện=ý chí + bày tỏ ý chí à thống I.

Ko thống I ý chí: _Hai bên: HĐ giả tạo,_ Một bên: nhầm lẫn; đe dọa, lừa dối; ko nhận thức or làm chủ đc bản thân,_Bên thứ 3.

+Giả tạo: tự nguyện của cả 2 bên à lỗi cố ý; nhằm che giấu ng thứ 3 mđích thật of giao dịch à né tránh nhữg mđích trái vs quy định of PL; đương nhiên vô hiệu.+Nhầm lẫn: đưa ra giả thuyết sai lầm liên wan đến sự vc tồn tại vào t/điểm giao kết HĐ à lỗi vô ý; để trốn tránh vc t/hiện HĐ; vô hiệu (nhầm lẫn nghiêm trọg; nhầm lẫn có đc coi là lý do chính đág or ko); vẫn có hiệu lực (bên nhầm lẫn bất cẩn gây ra; bên bị nhầm lẫn chấp nhận đã chấp nhận chịu rủi ro về nhầm lẫn or khi bên đó phải gánh chịu sự rủi ro này.+Lừa dối: cố ý làm bên kia hiểu ko đúng sự vc &giúp bên lừa dối đc lợi trên thiệt hại của bên bị lừa dối; đương nhiên vô hiệu.+Đe dọa:phải tức thời & nghiêm trọg à bên bị đe dọa phải giao kết HĐ theo nhữg điều khoản do bên kia đặt ra; sự đe dọa phải ko có lý do chính đáng; ko nhất thiết phải gây ra thiệt hại về ng &TS.+ Ko nhận thức or làm chủ đc bản thân: Vô hiệu :1 bên đã lợi dụng sự ko nhận thức, làm chủ đc hành vi of bên kia; HĐ có nhữg điều khoản quá sức bất lợi cho lợi ích of bên kia. Ngc lại nó mang cho bên kia đc lợi ko nhữg lớn mà còn ko chính đáng. Hình thức: lới nói; hành vi; văn bản: thông thường & có chứng nhận, chứng thực, đký or xin phép. Ý nghĩa of hình thức HĐ: xác định t/điểm có hiệu lực of HĐ; có giá trị chứng cứ.

Kniệm HĐ vô hiệu: là HĐ vi phạm 1 trong các đkiện có hiệu lực of HĐ.

Phân loại HĐ vô hiệu:_T/chất vi phạm: vô hiệu tuyệt đối; vô hiệu tương đối._Ndung bị vô hiệu: vô hiệu toàn bộ; vô hiệu từng phần._Dựa vào các đkiện có hiệu lực HĐ: vô hiệu về nd-hình thức trog THợp PL quy định; vô hiệu do ko có sự tự nguyện of cthể; vô hiệu do vi phạm đkiện cthể._ Phạm vi thẩm q`&knăng t/hiện HĐ: vô hiệu do vượt quá thẩm q`; vô hiệu do ko có thẩm q`.

Hậu quả HĐ vô hiệu: ko làm phát sinh, thay đổi or chấm dứt q` & nghĩa vụ of các bên; các bên hoàn trả cho nhau nhữg gì đã nhận := hiện vật & = tiền; vấn đề BTTH bên có lỗi gây ra thiệt hại phải BTTH hoàn toàn or theo tỷ lệ lỗi mỗi bên; thu nhập bất hợp pháp: có thể bị tịch thu.Thời hiệu y/cầu toàn án tuyên bố HĐ vô hiệu: vô hiệu tương đối: 2 năm kể từ ngày xác lập HĐ; vô hiệu tuyệt đối: ko bị hạn chế.

Kniệm t/hiện HĐ: là vc các bên tiến hành nhữg hành vi mà mỗi bên tgia HĐ phải thực hiện nhằm đáp ứng q` of bên kia

Ng/tắc t/hiện HĐ (đ.412): chấp hành đúng HĐ; hợp tác trung thực; ko xâm phạm đến lợi ích of nhà nc, lợi ích công cộng, q`& lợi ích hợp pháp of ng khác. Thực hiện nghĩa vụ cơ bản of HĐ:_ Đối tượng: TS (bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá & các q` TS); công vc. _Số lượng : theo đvị đo lường do nhà nc quy định or thừa nhận._Chất lượng: tiêu chuẩn quốc tế; t/chuẩn VN; t/chuẩn ngành; t/chuẩn do mô tả như đã đăng ký._Địa điểm: do thỏa thuận or theo quy định of PL._Phương thức: do thỏa thuận, nếu ko có thỏa thuận thì giao 1 lần. Hợp đồng đơn vụ: phải t/hiện đúng tgian, địa điểm, phương thức đã thỏa thuận. Hợp đồng song vụ: bên thực hiện trước phải thực hiện nghĩa vụ của mình.

Kniệm biện pháp bảo đảm t/hiện HĐ: là nhữg biện pháp pháp lý do các bên thỏa thuận or do PL quy định dùng để đảm bảo cho vc giao kết, thực hiện HĐ.

Đđiểm: _Đc áp dụng khi nghĩa vụ cần đc đảm bảo bị vi phạm à bên có q` phải chứng minh trừ khi có thỏa thuận khác._ Thường gắn vs 1 TS xác định, TS đó ko cần phải đc hình thành vào tđiểm xác lập nghĩa vụ đảm bảo, t/điểm xử lý TS đảm bảo._Có t/chất bổ sung cho nghĩa vụ chính & có tính chất dự phòng. Mđích: bảo vệ lợi ích of bên có q`= TS nhất định, phòng ngừa rủi ro trong sx, kd &trog đời sống; nâng cao trách nhiệm of các bên tgia, tăng cường niềm tin lẫn nhau trog giao kết; hạn chế tranh chấp. đảm bảo q` đc ưu tiên thanh toán so vs chủ nợ ko đc đảm bảo.

Quy định chung: _ Đối tượng: +TS: phải đc phép giao dịch; thuộc q` sở hữu, sử dụng of ng cam kết đảm bảo; vật đảm bảo ko đc là vật ảo, vật hình thành trong tương lai, phải đc xác định cụ thể.+ Quyền TS: hình thành vào t/điểm thỏa thuận or hình thành trong tương lai.+Công vc: phải thực hiện đc &hợp pháp.+Uy tín of tổ chức chính trị-xhội: thường áp dụng đ/với hộ nghèovay thuộc chương trình hỗ trợ of CP. _Phạm vi đảm bảo: do các bên thỏa thuận or PL quy định. Nếu ko thỏa thuận thì phạm vi đảm bảo là toàn bộ nghĩa vụ chính; ko đc vượt quá nghĩa vụ chính bao gồm nợ gốc, tiền bồi thường hite65t hại, lãi suất, tiền phạt vi phạm (nếu có). _ Hình thức: = vbản or = miệng. Nếu PL quy định vc đký thì HĐ đảm bảo phải đc đký (tại cơ wan đký giao dịch có đảm bảo).

Các biện pháp bảo đảm t/hiện HĐ:_Cầm cố TS (đ.326-đ.341 BLDS 2005): là thỏa thuận giữa các bên, bên cầm cố phải giao TS of mình cho bên nhận cầm cố giữ để đảm bảo việc t/hiện nghĩa vụ._ Thế chấp TS (đ.342-đ.357 BLDS 2005): là thỏa thuận giữa các bên , bên có nghĩa vụ dùng TS thuộc q` sở hữu of mình để đảm bảo cho vc t/hiện nghĩa vụ of mình vs bên có q` &ko chuyển giao TS đó cho bên nhận thế chấp. Đối tượng thế chấp có thể là động sản or bất động sản thuộc q` sở hữu of bên thế chấp. _Đặt cọc (đ.358 BLDS 2005): là khoản tiền or vật mà 1 bên giao cho bên kia vào t/điểm giao kết HĐ trog 1 thời hạn để đảm bảo cho vc giao kết HĐ, t/hiện HĐ, giao kết &t/hiện HĐ, chức năng thanh toán._Ký cược (đ.359 BLDS 2005): là vc bên thuê TS là động sản giao cho bên cho thuê 1 khoản tiền or vật có giá trị khác trog 1 thời hạn để đảm bảo vc trả lại TS thuê._Ký quỹ (đ.360 BLDS 2005): là vc bên có nghĩa vụ gửi 1 khoản tiền or vật có giá trị vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng để đảm bảo vc t/hiện nghĩa vụ._ Bảo lãnh (đ.361 BLDS 2005): là sự thỏa thuận giữa các bên,theo đó ng thứ 3 cam kết trc bên có q` sẽ t/hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ nếu khi đến hạn mà bên có nghĩa vụ ko t/hiện or t/hiện ko đúng nghĩa vụ._ Tín chấp (đ.361 BLDS 2005): là vc bảo lãnh = tín chấp của tổ chức chính trị-xhội tại cơ sở cho cá nhân, hộ gđ nghèo vay 1 khoản tiền nhỏ tại ngân hàng or tổ chức tín dụng để sx, kd, làm dvụ theo quy định của Cphủ.

Kniệm trách nhiệm do vi phạm HĐ: là sự gánh chịu hậu quả pháp lý bất lợi của bên vi phạm HĐ đ/với bên bị vi phạm.

Đđiểm: cơ sở phát sinh trách nhiệm là có sự vi phạm HĐ of 1 bên, vi phạm các nghĩa vụ trog HĐ; Chủ thể gánh chịu trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ là bên vi phạm nghĩa vụ HĐ. Các bên có thể thỏa thuận về hình thức trách nhiệm cũng như mức trách nhiệm trên cơ sở PL, trường hợp ko thỏa thuận đc các bên có q` y/cầu trung gian tài phán quyết định; hình thức trách nhiệm pháp lý do vi phạm HĐ khá đa dạng. trách nhiệm mang tính vật chất, trách nhiệm luên wan đến vc t/hiện HĐ.

Các hình thức trách nhiệm do vi phạm hợp đồng:

a. Liên quan đến thực hiện hợp đồng gồm:

_ Buộc thực hiện đúng hợp đồng : do ko thực hiện nghĩa vụ giao việc, do ko thực hiện nghĩa vụ phải thực hiện, do ko thanh toán, thay đổi biện pháp xử lý.

_ Buộc tiếp tục thực hiện hợp đồng: chưa hoàn thành nghãi vụ hợp đồng khi đã quá thời hạn, giao vật ko đúng chất lượng,chậm thanh toán, chậm tiếp nhận việc thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, thay đổi biện pháp xử lý.

_ Điều kiện: *Đã xảy ra vi phạm HD mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện đểhủy bỏ HD. *Các bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ HD

b. Hủy bỏ hợp đồng

- Là việc 1 bên bãi bỏ hoàn toàn hoặc 1 phần nghĩa vụ HD. Trong trường hợp hủy bỏ 1 phần nghĩa vụ trong HD, các phần còn lại trong HD vẫn có hiệu lực.

c. Chấm dứt hợp đồng do vi phạm

- Nghiêm trọng: vi phạm HD làm bên kia ko đạt được kết quả mong muốn, ko tuân thủ chặt chẽ, mất lòng tin vào việc tiếp tục thực hiện HD, thiệt hại ko cân xứng

d. Buộc bồi thường thiệt hại

- Là bên vi phạm bồi thường những tổn thất vật chất do hành vi vi phạm HD gây ra cho bên bị vi phạm.

- Đặc điểm: Phát sinh trên cơ sở vi phạm HD giữa các bên có quan hệ HD trước khi phát sinh trách nhiệm, nôi dung trách nhiệm bồi thường dựa trên cơ sở thảo thuận, giới hạn trong phạm vi những thiệt hại thực tế và có tiên liệu dc vào thời điểm ký HD, lỗi là 1 trong những điều kiện bắt buộc ko phân biệt hình thức lỗi vô ý hay lỗi cố ý, thực hiện xong trách nhiệm bo6i2 thường thiệt hại trong HD ko đương nhiên làm chấm dứt quan hệ HD giữa các bên

- Điều kiện phát sinh: Có thiệt hại xảy ra, Hành vi ko chấp nhận hoặc chấp hành ko đúng nghĩa vụ là hành vi trái pháp luật, Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật do vi phạm HD với thiệt hại xảy ra trên thực tế

- Phương thức thanh toán bồi thường: Tiền bồi thường thiệt hại dc trả 1 lần. Tuy nhiên cũng có trường hợp việc thanh toán làm nhiều lần dc coi là hợp lý.

e. Phạt vi phạm

_ là sự thỏa thuận giữa các bên trong HD, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp 1 khoản tiền cho bên vi phạm.

- Phạt vi phạm theo luật: do Pháp luật quy định cả về điều kiện phạt và mức phạt trong 1 số HD nhất định

- Phạt vi phạm theo HD: do các bên quy định cả về điều kiện phạt và mức phạt, trừ TH pháp luật quy định khác

- Nếu ko thỏa thuận trc việc bồi thường mà chỉ thỏa thuận phạt vi phạm => phạt vi phạm. Nếu thỏa thuận trc vừa phạt vi phạm vừa bồi thường => gánh chịu cả 2 hình thức.

- Điều kiên áp dụng: do các bên thỏa thuận trong HD: sự kiện để phạt vi phạm và mức phạt, 1 bên vi phạm điều khoản phat vi phạm xác định trong HD, bên vi phạm có lỗi

- Mức phạt: ko căn cứ vào thiệt hại thực tế, do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật

· Miễn trách nhiệm do vi phạm HD: Do sự kiện bất khả kháng, hoàn toàn do lỗi của bên có quyền, do thỏa thuận điều khoản loại trừ trách nhiệm

· PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG:

- HD là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất kinh doanh, trao đổi hàng hóa, dịch vụ và các thỏa thuận khác coi mục đích kinh doanh với sự qui định rõ rang quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

- HD có hiệu lực khi: phải dc ký kết giữa cá bên pháp nhân-pháp nhân, pháp nhân-cá nhân có đăng ký kinh doanh theo pháp luật, dc đăng ký theo nguyên tắc tự nguyện theo thỏa thuận giữa các bên, ko có sự áp đặt, dc đăng ký theo nguyên tắc bình đẳng cùng có lợi, nội dung hợp đồng phải thể hiện sự bình đẳng giữa quyền và nghĩa vụ, đảm bảo cho cá bên cùng có lợi, ko dc 1 bên dc hưởng quyên còn bên kia làm nghĩa vụ, HD dc đăng ký theo nguyên tắc chịu trách nhiệm tài sản và ko trái pháp luật, phải tự mình gánh vác trách nhiệm về TS như phạt HD, bồi thường HD, các cơ quan kinh tế cấp trên khác ko đứng ra nhận trách nhiệm này.

· Giao kết hợp đồng:

- Ủy quyền thường xuyên: đối tượng dc ủy quyền thường xuyên là cấp phó hay ng quản lý đơn vị kinh tế, văn bản ủy quyền thường xuyên chỉ cần xuất trình khi ký kết. Ng dc ủy quyền phải chịu trách nhiệm về hành vi của ng dc ủy quyền cũng như hành vi của mình, phải hành động trong phạm vi dc ủy quyền và ko ủy quyền cho ng thứ 3, Đối với HD ký kết gián tiếp thì ko dc ủy quyền ký kết.

- Hình thức ký kết: Trực tiếp và gián tiếp: Trực tiếp là các bên gặp nhau bàn bạc thảo luận các điều kiện thống nhất, sau đó cùng ký vào HD, loại HD này phát huy hiệu lực tức thời ngay khi đặt bút ký. Gián tiếp là thông qua các tài liệu giao dịch như công văn, điện báo.

- Biện pháp đảm bảo tài sản: thế chấp TS là việc dùng số bất động sản hay bất kỳ tài sản nào khác thuộc quyền sở hữu của mình để đảm bảo cho HD đã ký kết, việc thế chấp phải dc lập thành văn bản có công chứng và ng giữ TS thế chấp phải đảm bảo giữ nguyên giá trị của tài sản trong thời gian thế chấp còn hiệu lực. Cầm cố TS là việc trao đổi TS thuộc quyền sở hữu của mình chon g cùng quan hệ HD giữ để làm tin và đảm bảo TS khi có vi phạm HD, cũng phải lập thành công văn công chứng và đảm bào giữ nguyên giá trị trong thời gianc òn hiệu lực. Bảo lãnh TS là sự bảo đảm bằng TS thuộc quyền sở hữu của ng nhận bảo lãnh để đảm bảo TS chon g dc bảo lãnh khi ng này vi phạm HD. Số TS này tương đương với giá trị của HD, cũng phải lập thành văn bản có công chứng và ngân hàng có ng bảo lãnh giao dịch xác nhận.

· HD vô hiệu:

- Vô hiệu toàn bộ khi có 1 torng 3 Trường hợp sau:

a.Nội dung HD trái pháp luật

Ø Điều khoản thường lệ: nếu các bên ko ghi vào HD thì coi như đã mặc định chấp nhận phải thưc hiện, nhưng nếu ghi vào HD thì ko dc trái pháp luật

Ø Điều khoản tùy nghi: là các điều khoản mà PL chưa quy định nhưng cho phép các bên ghi thêm nhưng phải cụ thể vào HD

Ø Điều khoản chủ yếu: bất kỳ HD nào cũng phải có nếu ko HD sẽ ko có giá trị.

b. Ko bảo đảm tư cách chủ thể:

- Đối với pháp nhân: ng ký kết HD phải là đại diện hợp pháp của pháp nhân

- Dối với cá nhân đăng ký kinh doanh: ng kỳ HD phải là ng đứng tên chủ thể KDoanh.

- Đối với tổ chức nc ngoài ở VN: ng kỳ HD phải dc tổ chức đó ủy nhiệm bằng VB,

c. Thẩm quyền ký kết HD ko đúng hoặc ng ký kết có hành vi lừa đảo

· Các loại HD:

1, HD mua bán hàng hóa: Theo khoản 8 điều 3, HDMBHH là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán, bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và chuey6n3 quyền sở hữu theo thỏa thuận

2. HD cung ứng DV: Là sự thỏa thuận giữa các bên theo đó, bên cung ứng dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho 1 bên khác và nhận thanh toán. Bên sử dụng DV có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng và sử dụng DV theo theo thuận

3. Xúc tiến thương mại: Là Hoạt động thúc đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hang hóa và cung ứng DV bao gồm: khuyến mãi, quảng cáo, tr7ng bày, giới thiệu hàng hóa, DV và hội chợ, triển lãm thương mại.

4. Các hoạt động trung gian thương mại: là cac 1hoat5 động của thương nhân để thực hiện các gia dịch thương mại cho 1 hoặc 1 số thương nhân dc xác định. Bao gồm: hoạt động đại diện cho thương nhân, môi giới thương mại, ủy thác mua bán hàng hóa và đại lý thương mại.

Pha san DN, ss giai the va pha san, pb ct TNHH và ct co phan, s sDN tu nhan va cty, SS DN nhà nước và Cty,phân biệt DNNN và DN
Chương 5 : phá sản doanh nghiệp


Định nghĩa phá sản : điều 3 luật PS 2004 :” Doanh nghiệp, HTX bị coi là lâm vào tình trạng PS khi ko có khả năng thanh toán được các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu” ( tham khảo : luật Ps đảm bảo khả năng trả nợ cho chủ nợ của các con nợ, tạo dkien để phục hồi DN, HTX khi rơi vào khả năng Ps. Trên thực tế là phải chấm dứt hoạt động của DN )

Đặc điểm : Dấu hiệu của Ps là mất khả năng thanh toán nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu ; Thủ tục Ps là thủ tục đòi nợ tập thể được thực hiện bởi cơ quan nhân doanh quyền tư pháp của nhà nước, đó là tòa án nhân dân; Thủ tục giải quyết tuyên bố PS được thực hiện theo trình tự pháp lý và với những nội dung đắc biệt : về hình thức pháp lý – về nội dung – về hậu quả pháp lý . ( tham khảo : DN, HTX lâm vào tình trạng Ps chỉ bị Ps trên thực tế sau khi có quyết định tuyên bố Ps)

Phân loại :

Căn cú vào nguyên nhân gây ra ps : ps trung thực và ps gian trá ( mượn thủ tục ps để câu dài thời gian tìm cách trả nợ )

Căn cứ vào cơ sở pháp lý làm phát sinh quan hệ ps : ps tự nguyện và ps bắt buộc.

Căn cứ vào đối tượng ps : ps doanh nghiệp và ps HTXa.

Trình tự thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố ps DN :

1. Nộp đơn yêu cầu giải quyết tuyên bố ps Dn

2. thụ lý đơn ycau giải quyết tuyên bố ps DN

3. Mở thủ tục và giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản Dn

4. Hội nghị chủ nợ

5. thủ tục phục hồi kinh doanh

6. thanh lý tài sản các khoản nợ

7. tuyên bố phá sản

Thụ lý đơn yc mở thủ tục ps =>( khoản 2 điều 28)=> tòa án có thể triệu tập phiên họp xem xét đánh giá các căn cứ chứng minh cho việc DN, HTx đã lâm vào tình trạng ps hay chưa=> quyết định mở hay không mở thủ tục ps( trong vòng 30 ngày ) => tòa án xem xét, phân tích tình trạng tài chính và khả năng phục hồi của DN, HTX=> quyết định thủ tục : phục hồi hoạt động kinh doanh, hay thanh lý tài sản, hay tuyên bố ps.

Nộp đơn yêu cầu ps:

1. Người có quyền nộp đơn yc : chủ nợ, người Lđ, các cổ đông trong công ty cổ phần, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

2. người có nghĩa vụ nộp đơn yc : con nợ, chủ DN hoặc đại diện theo pháp luật của DN, HTX

Chủ nợ ( điều 13 luật ps 2004 )

1. Chủ nợ không đảm bảo : là chủ nợ mà khoản nợ của họ không dc đảm bảo bằng tài sản of DN, HTX hoặc của ng thứ 3 ( khoản 1 điều 6 luật HTX 2004 )

2. chủ nợ có đảm bảo một phần là chủ nợ mà khoản nợ của họ đc đảm bảo bằng tài sản of DN, HTx hoạc của người thứ 3 nhưng tài sản bảo đảm đó lại có giá trị ít hơn khoản nợ đc đảm bảo.

Người lao động:

1. Điều 14 luật ps 2004 : Quyền nộp đơn yc mở thủ tục ps khi họ không được trả lương cũng như các khoản nợ khác và họ nhận thấy rằng DN, HTX đã thực sự lâm vào tình trạng ps

2. Việc nộp đơn yc mở thủ tục ps của ng ld đc thực hiện thong qua đại diện công đoàn hoặc đại diện ng ld trong trường hợp ko có công đoàn.

3. cho phép nộp đơn yc mở thủ tục ps ko phải nộp tạm ứng phí ps . Địa vị pháp lý giống như chủ nợ ko có tài sản đảm bảo.

Con nợ:

1. Có nghĩa vụ nộp đơn yc Tòa án giải quyết ps đối với chính mình trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày nhận thấy mình lâm vào tình trạng ps

2. khi nộp đơn phải nộp kèm theo giấy tờ cần thiết theo quy định của pluat( khoản 4 điều 5 luật ps 2004) và theo yc của tòa án.

Lưu ý : điều 20 : trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ mà nhận thấy DN, HTx đã lâm vào tình trạng ps thì tòa án, viện kiểm soát, thanh tra nhà nước hoặc cơ quan quyết dịnh thành lập Dn mà ko phải là chủ sở hữu nhà nước của DN có nhiệm vụ thong báo bằng văn bản cho những ng có quyền nộp đơn biết để họ xem xét việc nộp đơn



Thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tuyên bố ps Dn : Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc cấp tình nơi dn, HTX đăng kí kinh doanh có thẩm quyefn thụ lý đơn và tiến hành thủ tục ps kể từ ngày người nộp đơn xuất trình biên lai nộp tiền tạm úng phí ps hoặc ngày nhận đc đơn trong trường hợp người nộp đơn ko phải nộp tiền tạm ứng phí ps và thong báo cho dn, HTx biết. ( lưu ý : kể từ ngày thụ lý đơn, các yc thực hiện về tài sản đối với DN, HTX phải tạm đình chỉ )

Diều 24 luật HTX 2004 “ TÁn ra quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục ps “

- Người nộp đơn ko nộp tiền tạm ứng phí p strong thời hạn do Tán ấn định, trừ trường hợp ko phải nộp tạm ứng phí ps

- Ng nộp đơn ko có quyền yc tuyên bố ps

- Đã có Tán khác mở thủ tục ps đối với DN, HTX lâm vào tình trạng ps

- Có căn cứ rõ ràng cho thấy, việc nộp đon yc mở thủ tục ps là có chủ ý xấu.

- DN, HTX đã chứng minh được rằng mình không lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đến hạn



Mở thủ tục và giải quyết yêu cầu tuyên bố ps DN

1 Tổ quản lý, thanh lý tsan :

- Một chấp hành viên của cơ quant hi hành án cung cấp 1 cán bộ của Tán, 1 đại diện chủ nợ, 1 đại diện họp pháp của DN, HTX bị mở thủ tục ps. Trường họp cần thiết có thể có đại diện công đoàn, đại diện ng lao động, các cơ quan chyên môn tùy sự xem xét, quyết định của TA.

- Nhiệm vụ và quyền hạn làm nhiệm vụ quản lý, thanh lý tài sản của DN, Htx lâm vào tình trạng ps ( điều 10 – 11 luật ps 2004 )

- Tổ trưởng tổ quản lý, thanh lý tài sản phải thực hiện ngay việc đăng ký giao dịch bảo đảm nếu DN, HTX lâm vào tình trạng ps cho ng khác vay tài sản có đảm bảo phải đăng ký theo qui định của PL nhưng chưa đăng ký ( điều 54 L ps )



2. Quyền đòi nợ và nghĩa vụ gửi giáy đòi nợ đến TA có thẩm quyền :

- Các chủ nợ phải đồng loạt gủi giấy đòi nợ kèm các tài liệu chứng cứ kèm các khoản nợ đén TA trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cuối cùng đăng báo về quyết định của TA mở thủ tục ps. Trừ trường hợp bất khả kháng hoạc trở ngại khách quan.

- Trừ trường hợp nhiều DN, HTX có nghĩa vụ kiên đới về một khoản nợ mà một hoặc tất cả DN, HTX đó lâm vào tình trạng ps, chủ nợ có thể đòi bất cứ DN, HTX nào trong số đó thực hiện trả nợ theo quy định of pl

- Ng bảo lãnh ps, ng đc bảo lãnh : trường hợp ng dc bảo lãnh hoạc cả 2 cùng bị ps thì ng bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ về tsan đối với ng nhận bảo lãnh.



3. Hoạt động kinh doanh của DN, HTX sau khi có quyết định mở thủ tục ps :

- Tiếp tục duy trì hoạt đôg kinh doanh bình thường nhưng phải chịu sự kiểm tra, giám sát của thẩm phán và tổ quản lý tài sản

- Nghiêm cấm thực hiện một số hoạt động hoặc trước khi thực hiện phải có sự đồng ý bằng văn bản của thẩm phán ( dieu 31 l ps 2004)

- DN, HTX ps phải kiểm kê toàn bộ tsan theo bản kê chi tiết đã nộp cho Tan và xác định trị giá các tài sản đó theo giá thị trường tại thời điểm kiểm kê trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận dc quyết định mở thủ tục ps .



4. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp, tạm thời

- Cho bán những hàng hóa hư hỏng, hh sắp hết hạn sd or khó có khả năng tiêu thụ nếu ko bán đúng thời điểm.

- Kê biên, niêm phong tài sản . Phong tỏa tài khoản của DN, HTX tại ngân hàng .

- Niêm phong kho, quỹ, lưu giũ và quản lý sổ kê toán tài liệu của DN, HTX.

- Cấm hoặc buộc DN, HTx, cá nhân tổ chức khác có lien quan thực hiện một số hanh vi nhất định

Lưu ý : chỉ dc thẩm phán quyết đinh áp dụng đối với Dn, Htx bị mở thu tục ps, ko áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có lien quan.



5. Giao dịch của DN, HTx bị tuyên bố vô hiệu

- đối với các DN. HTX lâm vào tình trạng ps đc thực hiện trong khoảng tg 3 tháng trc ngày tòa án thụ lý đơn yc mở thủ tục ps theo yc của chủ nợ ko có đảm bảo tổ quản lý và thanh lý tài sản.

- Tặng cho động sản, bất động san cho ng khác.

- Thanh toán họp đồng song vụ trong đó phần nghĩa vụ của DN, HTX rõ ràng là lớn hơn phần nghĩa vụ của bên kia.

- Thực hiện việc thế chấp, cầm cố tài sản đối với cac khoản nợ, hoặc các giao dịch khác nhằm mục đích tẩu tán tài sản.



6. Đình chỉ thực hiện HĐong đang có hiệu lực và đang dc thực hiện or chưa thực hiện

- Theo yc của chủ nợ, tô trưởng tổ quản lý thanh lý DN, HTX lâm vào ps nếu xét thấy có lợi hơn cho DN, HTX

- Tài san mà DN, HTX bị lâm vào tình trạng ps nhận dc từ họp đồng vẫn tồn tại trong khối ts của DN, HTX đó thì bên kia cua HĐ có quyền đòi lại. Nếu ts đó ko còn thì bên kia của HĐ có quyền như một chủ nợ ko có đảm bảo.

Lưu ý : các thiệt hại tạm tính mà DN, HTx phải gánh chịu nếu đơn pương đình chỉ thực hiện HĐ nhỏ hơn các thiệt hại tạm tính ( các khoản lỗ thiệt hại ) mà DN


7. Đình chỉ thi hành án dân sự, đình chỉ giải quyết vụ án và giải quyết vụ án bị đình chỉ trong thủ tục ps

- Ng đc thi hành có quyền nộp đơn cho TA yc đc thanh toán trong khối ts của DN, HTX như một chủ nợ ko có đảm bảo or chủ nợ có đảm bảo nếu có bản án, quyết đinh của TA đã có hiệu lực pl kê biên ts để đảm bảo thi hành án.

- TA ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án có lien quan phải chuyển hồ sơ vụ án đó cho TA đang tiến hành thủ tục ps giải quyết.



Hội nghị chủ nợ

- Các chủ nợ có tên trong danh sách chủ nợ do tổ quản lý, thanh lý ts lập or ủy quyền bằng văn bản cho ng khác tham gia

- Đại diện cho ng ld, đại diện công đoàn do ng ld ủy quyền

- Ng bảo lãnh sau khi trả nợ thay cho DN, HTX lâm vào tình trạng ps, chủ nợ ko có dảm bảo.

- Những ng nộp đơn yc mở thủ tục ps có nghĩa vụ tham gia hội nghị chủ nợ.

Điều kiện :

- Quá nửa số chủ nợ ko có bảo đảm đại diện cho ít nhất 2/3 tổng số nợ ko có bảo đảm tham dự.

- Có sự tham gia của ng có nghĩa vụ tham gia hội nghị chủ nợ.



Phục hồi kinh doanh :

- Căn cứ vào quyết dinh của hội nghị chủ nợ đống ý với các giải pháp tổ chức lại hđ kinh doanh, kế hoạch thanh toán nợ mà DN, HTX đề xuất.

- Hội nghị chủ nợ thong qua phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của DN, HTX or bất kì chủ nợ, ng nhận nghĩa vụ phục hồi đệ trinh và đc thẩm phán ra quyết định công nhận



Thanh lý tài sản

- Kinh doanh thua lỗ đã dc nhà nc áp dụng biện pháp đặc biệt đẻ phục hồi nhưng vẫn ko phục hồi và không thanh toán đc các khoản nợ đến hạn khi chủ nợ có yêu cầu. Áp dụng ngay mà không cần triệu tập hội nghị chủ nợ để áp dụng thủ tục phục hồi.

- Trong quá trình áp dụng thủ tục phục hồi thực hiện ko đúng hay ko thực hiên phương án phục hồi hoạt động kih doanh

- Hội nghị chủ nợ ko thành hoac ko xây dựng dc pương án phục hồi or trường hợp hội nghị chủ nợ ko thong qua phương án phục hồi



Tài sản và thứ tự phân chia

A. Tài sản của doanh nghiệp, HTX lâm vào tình trạng ps.

- Tài sản và các quyền ts có vào thời điểm tòa án thụ lý đơn yc mở thủ tục ps

- Các khoản lợi nhuận ts và các quyền ts sẽ có do việc thực hiên các giao dịch dc xác lâp trc khi TA thụ lý đơn yc

- Ts là vật đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của DN, HTX

- Giá quyền sử dụng đất of DN, HTX dc xác định theo qui định của pl về đất đai.

- Ts của DN tự nhân, cty hợp danh

- Tài sản dc thu hồi từ các giao dịch của DN, HTX bị coi là vô hiệu



B. Thứ tự xử lý các khoản nợ có đảm bảo bằng ts đảm bảo

- Ưu tiên thanh toán với các khoản nợ dc đảm bảo bằng ts thuế chấp or cầm cố dc xác lập trc khi TA thu lý đơn yc mở thủ tục ps

- Nếu giá trị ts thế chấp, cầm cố ko đủ thanh toán số nợ thì phần nợ còn lại sẽ dc thanh toán trong quá trình thanh lý ts

- Nếu lớn hơn số nợ thì phần chênh lẹch dc nhập vào giá trị phần tài sản còn lại

- Đối với các khoản nợ chưa đến hạn vào thời điểm mở thủ tục thanh lý dc xử lý như các khoản nợ đến hạn nhưng ko dc tính lãi đối với thời gian chưa đến hạn



C. Thứ tự phân chia ts còn lại của DN, HTX bị ps

- Phí ps

- Các khoản nợ. lương trọ cấp thôi việc, bảo hiểm XH theo qui định của pl và các quyền lợi khác theo thỏa ước ld tập thể và HĐ lđ đã ký kết

- Các khoản nợ ko có đảm bảo phải tra cho các chủ nợ trong danh sách chủ nợ theo nguyên tắc nếu giá trị ts đủ để thanh toán các khoản nợ thì mỗi chủ nợ đều đc thanh toán đủ số nợ của mình. Nếu ko đủ thì chỉ đc thanh toán một phần khoản nợ của mình theo tỉ lê tương ứng



Tuyên bố ps

- sau khi mở thủ tuc ps, xác định DN, HTX ko còn ts để nộp tiền tạm ứng phí ps or ts còn lại ko đủ để thanh toán phí ps . TA tuyên bố ps ngay mà ko cần tiến hành bất cứ một thủ tục nào khác

- Sau khi kết thúc thủ tục thanh lý ts TA sẻ ra quyết định tuyên bố ps

Lưu ý : tuyên bố ps => chấm dứt hđ kinh doanh of DN,HTX

Ng quản lý, điều hành DN, HTX bị tuyên bố ps bị cấm thành lập quản lý DN, HTX khác trong thời hạn nhất định từ một đén 3 năm kể từ ngày tuyên bố ps . Trừ trường hợp tuyên bố ps vì lí do bất khả kháng.



1. so sánh giải thể và ps DN, cty

- Giống : chấm dứt hoạt động, tư cách pháp lý của DNtheo thủ tục pl qui định ; đều phải có những chứng cứ làm ăn thua lỗ, ko hiệu quả kéo dài ; Có tiến hành thanh lý ts, giải quyết nợ nần ưu tiên cho ng ld

Khác :

Giải thể:

Có lý do xin giải thể rộng, nhìu hơn

a. DN nhà nước :

- Hết hạn hoat động mà ko xin gia hạn

- Kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán nợ đen hạn

- Ko thực hiện đc các nhiệm vụ do NNuoc giao sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết

- Việc tiếp tục duy trì DN là ko cần thiết

b. Công ty

- Kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ cty

- Công ty đã hoàn thành các mục tiêu đã đề ra

- Ko thể thực hiên mục tiêu or ko có lời

- Công ty bị thua lỗ nhìu

- Có yc chính đánh của nhóm thành viên đại diện cho 2/3 số vốn điều lệ

-Thẩm quyền giải quyết : theo trình tự thủ tục hành chính các nào ra quyết định thành lập thì cấp đó ra quyết dịnh giải thể

- Đơn vị bị giải thể phải bị xóa tên

- Khi đơn vị bị giải thể các lãnh đạo vẫn có thể tham gia lãnh đạo với đơn vị khác

Phá sản:

- Lý do xin ps hẹp hơn : chỉ tuyên bố ps khi đã áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn mất khả năng thanh toán nợ đến hạn

- Thẩm quyền giải quyết : TA kinh tế theo trình tự tư pháp

- Đơn vị ps ko nhất thiết phải bị xóa tên mà qua đấu giá, thanh lý vẫn có thể giũ tên của mình chuyển sang chủ mới

- Khi đơn vị ps, các lãnh đạo ko đc tham gia quản lý các đơn vị khác trong thời gian nhất định theo qui định của pl

2. Phân biệt ct TNHH và cty cổ phần

a. Khái niệm

- Cty TNHH là loại hình cty đối vốn ít nhất 2 thành viên tham gia. Các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cty trong phạm vi phần vốn góp của mình

- Cti cổ phần là công ty đối vốn có ít nhất 7 thành viên tham gia trong suốt quá trình hoạt động . Mỗi thành viên có các cổ phiếu trong cty và phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của cong ty trong phạm vi giá trị nhưng cổ phần mà mình có

b. giống nhau

- đều là loại hình cty đối vốn, có tư cách pháp nhân và kế toán độc lập

- đều là sự lien kết vốn của nhìu ng nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời

- các thành viên góp vốn cùng hưởng lãi chịu lỗ tương ứng với phần góp vốn, các thành viên chỉ chịu TNHH về các khoản nợ của công ty

- có thể chuyền nhượng vốn tự do

- các trình tự thành lập, giải thể, ps giống nhau

Khác nhau:

CT TNHH:

- Trọng nhân

- Số thanh viên : 2 trỏ lên

- Hình thức góp vốn : điều lệ do các thành viên đóng góp, ko nhất thiết bằng nhau

- Ko đc phát hành các loại chứng khoán nào

- Việc góp vốn : đc chuyển nhượng phần góp cho nhau. Nếu chuyển nhượng cho ng ngoài thì phải dc sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất ¾ số vốn điều lệ của cty

- Về tổ chức bộ máy hoạt động nếu có 2 thành viên thì sau khi thành lập phải họp lại định giá phần góp vốn thong qua điều lệ, phân công nghiệp vụ cho các thành viên, cử hoặc thuê giám đốc điuề hành

- Nếu có tên thành viên thì tổ chức bộ máy hoạt động như ct cổ phần

CT CO PHAN:

- Trọng nhân

- Số thanh viên : 2 trỏ lên

- Hình thức góp vốn : điều lệ do các thành viên đóng góp, ko nhất thiết bằng nhau

- Ko đc phát hành các loại chứng khoán nào

- Việc góp vốn : đc chuyển nhượng phần góp cho nhau. Nếu chuyển nhượng cho ng ngoài thì phải dc sự nhất trí của nhóm thành viên đại diện cho ít nhất ¾ số vốn điều lệ của cty

- Về tổ chức bộ máy hoạt động nếu có 2 thành viên thì sau khi thành lập phải họp lại định giá phần góp vốn thong qua điều lệ, phân công nghiệp vụ cho các thành viên, cử hoặc thuê giám đốc điuề hành

- Nếu có tên thành viên thì tổ chức bộ máy hoạt động như ct cổ phần

3. So sánh DN tư nhân, Cty

a. Giống :

- đều là DN kinh doanh kiếm lời

- vốn dựa vào kinh doanh ban đầu ( DNTN : vốn đầu tư ban đâu ; Cty : vốn điều lệ) phải lớn hơn vốn pháp định

- chỉ đc phép hoạt đọng từ khi đc ghi tên vào sổ đang ký kinh doanh và đc cấp giảy phép

- đều có quyền tự do kinh doanh

- có các nghĩa vụ giống nhau

+ KD đúng ngành ghề trong giấy phép

+ Ưu tiên sử dụng lđ trong nc, chấp hành các luật về lđ

+ Bảo đảm chất lg hàng hóa theo tiêu chuẩn đăng kí

+ Tuân thủ qui định của nhà nước về môi trường, di tích, an ninh

+ Ghi chép, kế toán theo qui đinh của Pl và chịu sự kiểm tra của sở tài chính

+ Nộp thuế, thực hiện các nghĩa vụ khác theo qui định của pl

- Ngoài các ngành nghề mà pl cấm, có một số ngành bị hạn chế ( phải xin phép ) : Thuốc nổ, hóa chất độc, điện, nước…

b. Khác nhau:

DNTN:

- Do 1 cá nhân bỏ vốn thành lập và làm chủ

- TS DNTN là ts chủ DNTN, bản thân DNTN ko có ts riêng

- Chủ DN hưởng toàn bộ lợi nhuận DNTN mang lại, chịu trách nhiệm bằng tất cả ts củ mình về các khoản nợ của DNTN

- Ko có tư cách pháp nhân

- Chủ DNTN có quyền sở hữu (cả 3 quyền) giải thể, cho thuê, sáp nhập DN của mình

- Chỉ ddc quyền vay vốn, ko đc quyền huy đọng vốn bằng phát hành chứng khoán

CTY:

- Do nhiều người thành lập và lien kết ( TNHH : 2, cty : 7 ng trở lên )

- Ts công ty theo chế đo sở hữu chung theo phần mỗi ng tương ứng vốn mình góp

- Các thành viên cùng chia sẻ lãi lỗ của cty tính trên phần vốn góp của mình

- Các thành viên chỉ có quyền chuyển nhượng phải góp vốn của mình cho ng khác theo những điều kiện nhất đinh

- Các vấn đề khác phải thong qua bộ máy tổ chức

- Có thể kêu gọi thành viên góp them vốn

- Công ty cổ phần có thể phát hành chứng khoán

- Có nghĩa vụ trách 5% lãi hằng năm vào dự trũ bắt buộc đến khi quí này bằng 10% vốn điều lệ

4. SS DN nhà nước và Cty

a. Giống :

- Ddeuf là các DN có tư cách pháp nhân và hoạt đọng kiếm lời , TNHH về các khoản nợ của DN, vốn ĐLe lớn hơn vốn pháp định

- Đều có tên gọi, con dấu riêng, đều có trụ sở chính tại VN

- Chỉ đc phép hoạt đọng và có tư cách pháp nhân kể từ ngày dc cấp giấy phép

- Dều bình đẳng, tự do kinh doanh trong PL qui định ( lựa chọn KH, thị trường giá, tuyển LĐ…)

- Dều phải tuân những qui định pl

- Có cùng tính chất chứng cứ giải thể

b. Khac nhau :

DN nhà nước:

- đo nhà nc thành lập, tổ chức quản lý với tư cách chủ sở hữu. Vốn do nhà nc cấp

- NNc thực hiện thống nhất các quyền chủ sở hữu đối với DNNN, tài sản DNNN và bộ phận of ts NN

- Ko đc huy đôg vốn nào mà dẫn đên thay đổi chủ sở hữu

- Ko đc phát hành cổ phiếu

- Giũ vai trò chủ đạo then chốt trong nền ktxh

- Đc hưởng các chế độ trọ cấp, trợ giá, ưu đãi của nhà nước khi hđ trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, công ích..

CTY:

Do nhìu thành viên lien kết vốn. Số thành viên 2-7 ng trở lên

Ts cty theo chế độ chủ sở hữu cty cổ phần. Các thành viên sở hữu 1 phần cty theo phần vốn góp của mình góp vào có nhìu hình thúc sở hữu khác nhau

Đc phát hành chứng khoán ( cty cor phần )

5 . phân biệt DNNN và DN tu nhân

a. Giống :

- Đều là DN kinh doanh kiếm lời

- có thể lựa chọn hình thức huy động vốn nhưng ko làm thay đổi hình thức sử dụng, ko đc bán cổ phiếu

- Vốn dựa vào kinh doanh ban đầu ko thấp hơn vôn pháp định

Sự dụng lợi nhuận lập quĩ dự trữ

- Bình đẳng , tự do kinh doanh trong khuôn khỏ PL

c. khác

DNNN:

- do nhà nước bỏ vốn thành lập, tổ chức, quản lý. Hoạt đọng kinh doanh theo công ích

- có tư cách pháp nhân

- chịu TNHH trong phạm vi số vốn nhà nước giao

- nếu phá sản, thanh oán hết nợ thì phần còn lại nộp ngân sách

- NN trực tiếp quản lý, tổ chức

- Lãnh đạo phải có trình độ

- Quyền sở hữu DNNN do nhà nc quyết đinh

DNTN:

- Do 1 ng đứng ra làm chủ, tự bỏ vốn kinh doanh kiếm lãi

- Ko co tư cách pháp nhân

- Chịu trách nhiệm vôp hạn bằng toàn bộ tài sản của chủ DN

- Nếu phá sản, thanh toán hết nợ nần, còn lại trả chủ DN

- Tự quản lí theo đúng PL

- Chủ DN có thể ko có trình đọ, thuê ng lãnh đạo nhưng chịu mọi trách nhiệm với tư cách chủ DN

- Chủ DN có quyền bán, cho thuê, chuyển nhượng DN

Thứ Sáu, 20 tháng 5, 2011

quản trị

1. Phân tích các ưu, nhược điểm của các học thuyết quản trị.
- Trường phái quản trị cổ điển : Con người rất duy lý, luôn chọn một đường lối hành động một cách hợp lý để đạt hiệu quả kinh tế nhất.
+ Trường phát quản trị khoa học : Quan tâm đến năng suất lao động thông qua việc quản lý và hợp hóa công việc.
* Ưu điểm: Có những đóng góp có giá trị cho sự phát triển của tư tưởng lãnh đạo, quản trị, phát triển kỹ n ăng lãnh đạo, quản trị qua phân công chuyên môn hóa quá trình lao động, là những người đầu tiên nêu lên tầm quan trọng của việc tuyển chọn và huấn luyện nhân viên, dùng đãi ngộ để tăng NSLĐ.
* Nhược điểm : Chỉ áp dụng tốt trong môi trường ổn định, đề cao bản chất kinh tế và duy lý của con người, đánh giá thấp nhu cầu xã hội và tự thể hiện của con người. Vấn đề nhân bản ít được quan tâm. Gắn chặt con người vào một dây chuyền lãnh đạo, quản tr5i và tăng NSLD.
+ Trường phái quản trị hành chính: phát triển những nguyên tắc quản trị chung cho cả một tổ chức, còn gọi là tư tưởng quản trị cổ điển.
* Ưu điểm : Đóng góp rất nhiều trong lý luận cũng như thực hành quản trị. Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền ... đang ứng dụng phổ biến ngày nay là sự đóng góp quan trọng của trường phái này.
* Nhược điểm : Các tư tưởng được thiết lập trong một tổ chức ổn định, quan điểm quản trị cứng rắn, ít chú ý đến con người và xã hội ==> xa rời thực tế.
- Trường phái tâm lý xã hội trong quản trị : Nhấn mạnh đến vai trò của yếu tố tâm lý, tình cảm, quan hệ xã hội của con người trong công việc, thỏa mãn các nhu cầu tâm lý xã hội của con người .
* Ưu điểm : Năng suất không chỉ thuần túy là vấn đề kỹ thuật, giúp cải tiến cách thức và tác phong quản trị trong tổ chức. Xác nhận mối liên hệ giữa năng suất và tác phong hoạt động. Nhà quản trị hiểu rõ hơn về sự động viên của con người, về ảnh hưởng của tập thể đối với tác phong cũng như các vấn đề tâm lý quản trị.
* Nhược điểm : quá chú ý đến yếu tố xã hội của con người khiến trở thành thiên lệch. Khái niệm "con người xã hội" chỉ bổ sung cho khái niệm "con người kinh tế" chứ không thể thay thế. Không phải lúc nào " con người thỏa mãn đều là những lao động có năng suất cao. Coi con người là phần tử trong hệ thống khép kín, điều đó không thể có trên thực tế.
Trong các yếu tố của quản trị thì con người là yếu tố khó sử dụng nhất và cũng thường gây lãng phí nhất. Quản trị là hoàn thành công việc bằng thông qua con người.

2. Phân tích qui trình HĐ ? Bước nào có ý nghĩa quan trọng nhất? Vì sao ?
a) HĐ là lựa chọn phương án hành động trong tương lai. Đó là tiến trình hoạch định mục tiêu, chiến lược, chính sách, quy trình, quy tắc, kế hoạch phân bổ các nguồn lực ... Để thực hiện mục tiêu của tổ chức đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện môi trường luôn luôn biến đổi.
Các bước trong quy trình HĐ :
- Bước 1: Nhận thức khái quát vấn đề, nắm dc cơ hội, thách thức.
- Bước 2: Xác định các mục tiêu: xác định các bước đi trong từng giai đoạn để đạt được mục tiêu chung, vận dụng phối hợp các nguồn lực để đạt được mục tiêu có hiệu quả nhất.
Các yêu cầu: phải cụ thể, đo lường được, phát triển.
Các căn cứ: môi trường, nhiệm vụ, năng lực.
- Bước 3: Xác lập các dự báo: luôn xảy ra các phát sinh nên cần dự báo để chuẩn bị đối mặt và hạn chế các rủi ro, tận dụng tốt cơ hội và thay đổi để phù hợp với sự biến động của môi trường.
Có 3 loại dự báo : yếu tố ngoài tầm kiểm soát, chi phối 1 phần, chi phối hoàn toàn.
- Bước 4: xây dựng nhiều phương án khác nhau.
Thấy được hết các cơ hội và thách thức để so sánh và lựa chọn dc hướng đi tốt nhất.
- Bước 5: so sánh, lựa chọn phương án tối ưu nhất.
- Bước 6: Hoạch định kế hoạch hỗ trợ : để tận dụng tốt tối đa các nguồn lực.
- Bước 7: Hoạch định ngân sách : để kiểm soát chi phí và bảo đảm mức chi phí thấp nhất.

3.Điều khiển hay lãnh đạo là gì ? Phân tích các kĩ năng của lãnh đạo ?
a) Điều khiển là gì ?
- Điều khiển là tiến trình khởi động, duy trì hoạt động của tổ chức, bằng cách tác động lên các nguồn lực của tổ chức thông qua các hoạt động hướng dẫn, chỉ huy phối hợp, khuyến khích động viên để dẫn dắt tổ chức đạt mục tiêu đã định 1 cách hiệu quả nhất. Trong tiến trình quản trị, nhà quản trị thực hiện các chức năng điều khiển bằng qui trình tác động đến ng` khác để họ thực hiện tốt nhiệm vụ được giao nhằm hoàn thành mục tiêu của tổ chức đưa ra .
Yêu cầu của nhà quản trị :
+ Có sự tỉnh táo, nhạy bén và hiểu biết thấu đáo về tâm lí, giao tế nhân sự.
+ Có những kỹ thuật chuẩn mạch tốt để xác định nguyên nhân của những vấn đề khó khăn về mặt nhân sự.
+ Có những phương pháp hữu hiệu để bồi đưỡng đào tạo nhân viên.
+ Có sự hiểu biết đầy đủ về nghệ thuật cải tiến con ng`.
+ Xác định chính xác phương pháp lãnh đạo và phối hợp các pp đó phù hợp với điều kiện bên trong và bên ngoài tổ chức.
Các kĩ năng của nhà lãnh đạo :
- Nhận thức
- Khả năng khích lệ
- Khả năng hành động theo một phương pháp nhất định.
+ Nhận thức : nhà lãnh đạo giỏi cần nhận thức dc vấn đề trong mọi tình huống, động lực thúc đẩy con người ở những hoàn cảnh, điều kiện, ko gian và thời gian khác nhau.
• Kỹ năng này bao gồm khả năng bao quát doanh nghiệp như một tổng thể , việc thừa nhận các bộ phận khác nhau của tổ chức phụ thuộc lẫn nhau như th61 nào và nhữn thay đổi trong một bộ phận bất kì ảnh hưởng đến tất cả những bộ phận khác ra sao.
• Trc hết, nhà qt cần tự nhận thức bản thân họ đang làm những gì. Cần xác định điểm mạnh, điểm yếu và các giả định của mình, động cơ làm việc của bản thân. Việc này đòi hỏi nhà qt phải có sự hiểu biết sâu sắc về hành vi, động lực và tài năng của chính mình, phải kiểm soát và làm chủ những phản ứng cảm xúc của mình trong nhiều tình huống.
• Nhận thức dc khuyết điểm của bản than và sẵn sa`ng thừa nhận điều đó, luôn phấn đấu để phát triển và tiếp thu lời khuyên từ bên ngoài để cải thiện, sửa chữa sai sót, điều này khuyến khích nhân viên .
• Động lực thúc đẩy mỗi ng` là khác nhau trong tình huống khác nhau. Nhà qt cần nhận thức được điều này để có thể có những định hướng trong việc phân phối và sd nhân viên 1 cách hợp lí để đem lại hiệu quả cao cho mục tiêu của tổ chức, cần linh hoạt trong từng tình huống vì con ng luôn thay đổi linh hoạt trong mọi tình huống cụ thể.
+ Khả năng khích lệ, động viên : thành công của nhà quản trị phụ thuộc chủ yếu vào việc khả năng động viên để huy động tối đa năng lực và nhiệt tình làm việc của mọi ng` trong tổ chức, nhưng động cơ thúc đẩy của mỗi nhân viên là rất phức tạp vì vậy đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt của nhà qt vào hoạt động động viên. Để khuyến khích ng lao động có 1 số cách thức.
• Làm phong phú công việc : tránh nhàm chán trong công việc, luôn đưa ra những yêu cầu cao hơn, đòi hỏi sự cố gắng nhất định mới hoàn thành tốt công việc.
• Thăng chức, thăng tiến : thực hiện chính sách thăng chức công bằng, thực hiện tốt vấn đề này sẽ tạo ra động lực mạnh mẽ trong ng` lao động, đặc biệt là lực lượng lao động trẻ.
• hỗ trợ, cải thiện môi trg` làm việc
• Duy trì mối qhe với nhân viên
+ Khả năng hành động theo một phương pháp nhất định : trong một môi trg` kinh doanh đầy cạnh tranh, nhà quản trị cần xây dựng cho mình phong cách làm việc riêng biệt. Một nhà lãnh đạo phải đảm bảo rằng mục tiêu of cty dc xác định rõ rang, phải đc bồi dưỡng và hoạt động theo 1 phg pháp nhất định . If như nhà lãnh đạo cũng khuyến khích nvien hiểu dc mục tiêu, phương pháp của họ và làm thế nào nó lien kết với mục tiêu chung of cty thì sự tham gia of nhân viên, sự hài long cá nhân và hiệu quả công việc gia tăng.
Những phẩm chất và kỹ năng cần có ở họ có thể là :
- Lòng chính trực
- Nhất quán
- Tính kiên định
- Tính đáng tin cậy
- Quan tâm đến ng` khác
- hướng đến những thành công mới với sự sa’ng tạo và chấp nhận rủi ro.
- Biết lắng nghe
- Khả năng khơi dậy sự tự tin
- Biết tin tưởng vào ng` khác
- Công bằng trong việc đánh giá con ng`.
- Tự tin, có chí hướng, trách nhiệm và biết cách đối xử với nhân viên.
5. Vì sao phải ktra? Nội dung chủ yếu của ktra là gì? Phân tích ưu nhược điểm của các hình thức ktra?
a) Vì sao phải ktra ?
- Ktra là thực hiện qdinh đánh giá, so sánh thành tựu thực hiện dc với mục tiêu thong qua hệ thống những tiêu chuẩn để điều chỉnh các sai sót và đảm bảo rằng những nguồn lực đã và đang dc sử dụng với hiệu quả cao nhất, để đạt dc mục tiêu của đơn vị.
Trong công tác quản trị cần phải có ktra vì :
+ Ktra giúp nhà qt nắm dc kịp thời mọi diễn biến đang xảy ra trong tổ chức of mình, đồng thời phát hiện ra những sai sót of bản thân để khắc phục.
+ Ktra nhằm đảm bảo các thành viên các bộ phận trong tổ chức luôn luôn có ý thức về việc chấp hành nghiêm chỉnh những quy định, quy trình, nguyên tắc of tổ chức.
+ Ktra phòng ngừa, ngăn chặn sai phạm of các thành viên, các bộ phận và cả nhà quản trị.
+ Ktra giúp cho việc đánh giá đúng từng thành viên từ đó động viên khuyến khích các thành viên hăng hái, thi đua làm việc, tạo dk tăng năng suất, hiệu quả.
+ Đảm bảo nguồn lực of tổ chức dc sử dụng 1 cách hữu hiệu
+ Phát hiện kịp thời những vde` và những đơn vị bộ phận chịu trách nhiệm để sửa sai.
+ Xác định và dự đoán những chiều hướng thay đổi of môi trường có thể diễn ra để điều chỉnh kịp thời các chiến lược, chính sác của tổ chức về sản phẩm, thị trường, giá cả để thích nghi tốt w môi trường
+ Đảm bảo tính đúng đắn of các qdinh quản trị và các hoạt động of tổ chức ko đi chệch hướng w mục tiêu đã định.
b) Nội dung chủ yếu của ktra :
- Xác định tiêu chuẩn ktra : là xd loại mục tiêu cần đạt và định lượng, định tính mức độ cần đạt để có căn cứ đánh giá kết quả thực tế, tiêu chuẩn bằng bất cứ khái niệm nào dung để đo lường thành quả kể cả những khái niệm tâm lý như mức độ vui long of khách hang.
- Đánh giá chênh lệch giữa thực tế với dự kiến : So sánh công việc đã hoàn thành với các dự kiến thong qua tiêu chuẩn đã đề ra. Việc đánh giá chênh lệch chỉ dễ dàng if các tiêu chuẩn dc xác định đúng đắn và thành quả of nhân viên dc xác định chính xác.
- Điều chỉnh cho hợp lý : các hoạt động điều chỉnh phải dựa trên cơ sở phân tích các nguyên nhân dẫn đến sai lệch. Xây dựng phương án, kế hoạch để điều chỉnh sai lệch. Các hoạt động điều chỉnh phải dc tiến hành kịp thời, phù hợp w yêu cầu thực tế, tổ chức thực hiện điều chinh theo phương án kế hoạch đề ra .

c) Ưu nhược điểm of các hình thức ktra :
- Từ quan sát cá nhân : cảm nhận, quan sát hoạt động of tổ chức thong qua việc cảm nhận các vấn đề tiềm ẩn và hiểu dc con ng`.
* Ưu : bản thân nhà qt có thể nhìn nhận vấn đề một cách trực tiếp.
* Nhược điểm : mang tính chủ quan
- Báo cáo thống kê : báo cáo = số liệu có hệ thống - hợp pháp nhưng ko cập nhật
* Ưu: mang tính khách quan, số liệu rõ rang, có hệ thống.
* Nhược : số liệu nhập sẵn từ trc, nhưng qua thời gian có thể sai lệch.
- Báo cáo miệng : nhận dc sự diễn cảm of ng` báo cáo vì họ báo cáo w nhà qt thong qua việc đối thoại trực tiếp.
* Ưu : nhanh, thông qua sự diễn cảm of nhà qt để nắm bắt dc vấn đề
* Nhược: trong 1 số trường hợp mà việc báo cáo đòi hỏi tính chính xác, tính pháp lý báo cáo miệng ko thể đáp ứng dc.
- Báo cáo bằng văn bản
* Ưu : có tính pháp lý
* Nhược: chậm, trong 1 số tình huống cấp bách nếu sử dụng báo cáo bằng văn bản sẽ ko phù hợp.
d) Ktra có hiệu quả
- Ktra từng kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể : ktra phải theo sát từng hoạt động gắn liền w kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể of tổ chức để đem lại tính chính xác và sự hiệu quả cao cho mục tiêu. Việc ktra phải thường xuyên và dựa trên cơ sở các tiêu chuẩn đã đề ra.
- Ktra phù hợp với đặc điểm tâm lý và yêu cầu of qt : ktra phải dựa trên những yêu cầu, mục tiêu of quản trị sao cho sau khi kiểm tra xong công việc sẽ đc tiến hành có hiệu quả hơn, trôi chảy hơn
- Ktra ở các khâu trọng yếu, đặc biệt là khâu trọng yếu nhất: sự ktra phải dc thực hiện tại các điểm trọng yếu, nhà qt nên quan tâm đến những khâu có ý nghĩa, quan trọng đối với hoạt động of tổ chức để tiến hành ktra, khi ktra ở khâu trọng yếu thì lập tức các khâu khác sẽ có sự sửa đổi và điều chỉnh
-Ktra phải khách quan: nếu thực hiện việc ktra mà có định kiến w đối tượng ktra sẽ làm cho kết quản ktra ko phù hợp w thực tế, gây ảnh hưởng tâm lý đến đối tượng ktra và còn gây lãng phí lớn, do đó việc ktra cần đảm bảo tính khách quan, nhà qt cần có thái độ vô tư, tinh thần trách nhiệm cao, ko để cảm xúc cá nhân chen vào quá trình ktra.
-Ktra có sai lệch phải điều chỉnh : ktra dc coi là đúng đắn if những sai lệch so với kế hoạch được tiến hành điều chỉnh thong qua việc làm lại kế hoạch, sắp xếp lại tổ chức or thay đổi phong cách lãnh đạo. Cần tránh hiện tượng ktra nhưng ko đưa ra dc kết luận đúng, sai và ko đưa ra dc phương pháp khắc phục sai sót.
-Hệ thống ktra phải phù hợp w bầu ko khí of tổ chức: tùy theo môi trường văn hóa of tổ chức mà xây dựng quy trình, chế độ ktra cho phù hợp, hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng tiêu cực of việc ktra đối với tâm lý, năng suất lao động of cấp dưới.
6. Bạn lựa chọn phong cách lãnh đạo nào? Tại sao?
Khái niệm các phong cách lãnh đạo :
Phong cách lãnh đạo là cách thức làm việc of nhà lãnh đạo, là hệ thống các dấu hiệu đặc trưng of hoạt động quản lý của nhà lãnh đạo, dc quy định bởi các đặc điểm cá nhân of họ, phong cách lãnh đạo là kết quả of mối quan hệ giữa cá nhân và sự kiện.
Có 3 phong cách lãnh đạo lớn:
- Phong cách lãnh đạo độc đoán : là phong cách trong đó nhà lãnh đạo sẽ trực tiếp đưa ra quyết định mà ko cần tham khảo ý kiến of ng` dưới quyền, đặc trưng bằng việc tập trung mọi quyền lực vào tay 1 ng` quản lí.
- Phong cách lãnh đạo dân chủ : là phong cách trong đó nhà lãnh đạo ra quyết định sau khi bàn bạc, trao đổi và tham khảo ý kiến of cấp dưới, đặc trưng bằng việc nhà quản lí phân chia quyền lực quản lý của mình, tranh thủ ý kiến cấp dưới, đưa họ vào việc khởi thảo các quyết định.
- Phong cách lãnh đạo tự do: là phong cách trong đó nhà lãnh đạo cho phép cấp dưới ra quyết định of mình và họ ít tham gia vào qdinh of tổ chức, mặc dù vậy, nhà lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm với các qdinh được đưa ra.
Mỗi phong cách lãnh đạo có những ưu, nhược điểm riêng. Vì vậy, đối w nhà quản trị ko đơn giản là áp dụng nguyên bản 1 kiểu phong cách lãnh đạo nào đó vào trong hoạt động lãnh đạo mà nhà qt sẽ vận dụng 1 cách linh hoạt, sang tạo phong cách lãnh đạo of mình vào từng tình huống cụ thể. Chẳng hạn khi vấn đề ra những yêu cầu cứng rắn, những tình huống cần phải giải quyết ngay trong 1 thời gian ngắn thì phong cách lãnh đạo độc đoán là thích hợp.Ngược lại, khi phát triển 1 dự án of tổ chức , cần có những ý kiến đóng góp, những ý tưởng sang tạo of nhân viên thì phong cách lãnh đạo dân chủ là thích hợp hơn cả.
Ngoài ra, dựa theo những đặc trưng, những tình huống cụ thể khác nhau mà nhà qt nên áp dụng phong cách lãnh đạo phù hợp:
- Dựa theo thâm niên công tác of nhân viên: đối với các nhân viên mới đang trong giai đoạn học việc, nhà qt nên sd phong c ách lãnh đạo độc đoán, nhờ đó nhân viên sẽ dc động viên để học hỏi những kĩ năng mới.
- Dựa theo các giai đoạn phát triển of tổ chức:
+ Giai đoạn bắt đầu hình thành : là giai đoạn tập thể chưa ổn định, mọi thành viên thường chỉ thực hiện công việc dc giao theo nhiệm vụ, nhà lãnh đạo nên sd phong cách độc đoán.
+ Giai đoạn tương đối ổn định : khi các thành viên chưa có sự thống nhất, tự giác trong hoạt động, tính tích cực, sự đoàn kết chưa cao, nên dung phong cách lãnh đạo dân chủ, mềm dẻo, linh hoạt.
+ Giai đoạn tập thể phát triển cao: Tập thể có bầu ko khí tốt đẹp, có tinh thần đoàn kết, có khả năng tự quản, tự giác cao, nên dung kiểu dân chủ hoặc tự do.
- Dựa vào tính cách of nhân viên : đối với những nhân viên thiếu tính tự chủ, kém tính sang tạo, cần sd phong cách lãnh đạo độc đoán, đối với nhân viên có tinh thần hợp tác, lối sống tập thể nên sử dụng phong cách dân chủ, sdd phong cách tự do đối với những ng ko thích giao thiệp.